Chỉ đạo điều hành

Bộ Xây dựng quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực quản lý nhà nước

24/05/2025, 13:12

Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư số 07/2025/TT-BXD quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Phạm vi điều chỉnh rộng, bao quát nhiều lĩnh vực xây dựng

Theo đó, Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng gồm các lĩnh vực: quy hoạch, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; bất động sản; vật liệu xây dựng; an toàn lao động trong thi công xây dựng; đăng kiểm; đường bộ; đường sắt; đường thủy nội địa; hàng hải; hàng không và hồ sơ, tài liệu tổng hợp chung.

Bộ Xây dựng quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực quản lý nhà nước- Ảnh 1.

Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025. (Ảnh VGP)

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành theo Thông tư này.

Cụ thể, Phụ lục I, quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu tổng hợp chung của 8 nhóm hồ sơ. Trong đó, thời hạn lưu trữ hồ sơ triển khai thực hiện Nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây là 20 năm.

Thời hạn hồ sơ xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng; hồ sơ xây dựng, thực hiện chương trình, chiến lược đề án, phương án, dự án, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn và trung hạn thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng là vĩnh viễn…

Thời hạn lưu trữ theo từng lĩnh vực chuyên ngành

Theo Phụ lục II, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu quan trọng thuộc lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc, gồm 5 nhóm loại hồ sơ, tài liệu. Trong đó, các hồ sơ lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn; hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn đối với hồ sơ được phê duyệt; thời hạn lưu trữ 5 năm đối với hồ sơ không được phê duyệt.

Phụ lục III, quy định rõ thời hạn lưu trữ của 19 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.

Phụ lục IV, quy định thời hạn lưu trữ 8 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị.

Phụ lục V, quy định thời hạn lưu trữ của 3 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

Phụ lục VI, quy định thời hạn lưu trữ 12 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở.

Phụ lục VII, quy định thời hạn lưu trữ 9 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực bất động sản.

Phụ lục VIII, quy định thời hạn lưu trữ 6 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng.

Phụ lục IX, quy định thời hạn lưu trữ 3 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực an toàn lao động trong thi công xây dựng.

Phụ lục X, quy định thời hạn lưu trữ 7 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đăng kiểm.

Phụ lục XI, quy định thời hạn lưu trữ 27 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ.

Phụ lục XII, quy định thời hạn lưu trữ 9 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường sắt.

Phụ lục XIII, quy định thời hạn lưu trữ 7 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa.

Phụ lục XIV, quy định thời hạn lưu trữ 21 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng hải.

Phụ lục XV, quy định thời hạn lưu trữ 35 nhóm hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng không.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Việc ban hành Thông tư số 07/2025/TT-BXD sẽ giúp các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện tốt hơn công tác quản lý hồ sơ, tài liệu, đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành Xây dựng.