Ngày 29/9, theo thông tin từ Văn phòng UBND tỉnh Cà Mau, Chủ tịch UBND tỉnh này đã có quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa (gồm 25 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Người dân đến làm thủ tục hành chính tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
13 thủ tục hành chính cấp tỉnh
Cụ thể, việc cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc (cắt giảm 2,5/7 ngày, tỷ lệ 35%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa, trong thời hạn 3 ngày làm việc (cắt giảm 2/5 ngày làm việc, tỷ lệ 40%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa, trong thời hạn 3 ngày làm việc (cắt giảm 2/5 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, trong thời hạn 6 ngày làm việc (cắt giảm 3/9 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, trong thời hạn 3 ngày làm việc (cắt giảm 1/4 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, trong thời hạn 3 ngày làm việc (cắt giảm 1/4 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển, trong thời hạn 4,5 ngày làm việc (cắt giảm 2,5/7 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 35%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn, trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 5/20 ngày làm việc, tỷ lệ 25%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động, trong thời hạn 7 ngày làm việc (cắt giảm 3/10 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Chấm dứt hoạt động tàu lặn, trong thời hạn 2 ngày làm việc (cắt giảm 1/3 ngày làm việc, tỷ lệ 33%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đổi tên cảng cạn, trong thời hạn 2 ngày làm việc (cắt giảm 1/3 ngày làm việc, tỷ lệ 33%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính được giải quyết trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. (Ảnh minh họa).
12 thủ tục hành chính cấp xã
Trong khi đó, cấp xã được phân quyền để chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông (đã phân cấp), trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu, trong thời hạn 2 ngày làm việc (cắt giảm 1/3 ngày làm việc, tỷ lệ 33%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, trong thời hạn 2 ngày làm việc (cắt giảm 1/3 ngày làm việc, tỷ lệ 33%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, trong thời hạn 2 ngày làm việc (cắt giảm 1/3 ngày làm việc, tỷ lệ 33%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, trong thời hạn 1 ngày làm việc (cắt giảm 1/2 ngày làm việc, tỷ lệ 50%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát, trong thời hạn 1 ngày làm việc cắt giảm 1/2 ngày làm việc, tỷ lệ 50%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa, bến trên đường thủy nội địa địa phương, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ sơ; bến trên đường thủy nội địa quốc gia hoặc trong vùng nước cảng biển, trong thời hạn 7 ngày làm việc (cắt giảm 3/10 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ sơ.
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ sơ.
Công bố hoạt động bến thủy nội địa, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ sơ.
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/5 ngày làm việc, tỷ lệ 30%) kể từ ngày nhận đủ sơ.
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa, trong thời hạn 3 ngày làm việc (cắt giảm 2/5 ngày làm việc, tỷ lệ 40%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối với quy trình giải quyết thủ tục tại cấp tỉnh, do Sở Xây dựng thực hiện với các loại phương tiện thủy được giao quản lý theo 3 bước.
Cụ thể, bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kiểm tra các thành phần hồ sơ, nhập các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý vận tải tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải duyệt, trình lãnh đạo Sở Xây dựng ký phê duyệt kết quả.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
Tương tự quy trình giải quyết thủ tục tại UBND cấp xã cũng thực hiện ba bước.
Cụ thể, bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kiểm tra các thành phần hồ sơ, nhập các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã (Phòng chuyên môn) để xử lý hồ sơ.
Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên môn cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển lãnh đạo Phòng duyệt, Chủ tịch UBND cấp xã ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận