Cục Đăng kiểm VN cho biết: Triển khai thực hiện Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, đã xuất hiện một số khó khăn vướng mắc nhất là đối với việc kiểm định xe máy chuyên dùng, kiểm định xe cơ giới ngoài cơ sở đăng kiểm.

Cục Đăng kiểm VN đã liên hệ các cơ sở đăng kiểm sẵn sàng kiểm định phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không có vị trí phù hợp, thuận tiện với các cảng hàng không, sân bay (ảnh minh hoạ).
Đến nay, về cơ bản Cục Đăng kiểm VN đã có những giải pháp để tháo gỡ và đưa hoạt động kiểm định đi vào ổn định.
Theo thống kê của Cục Đăng kiểm VN hiện tại có 33 cơ sở đăng kiểm đã và sẵn sàng tiếp nhận kiểm định xe máy chuyên dùng.
94 cơ sở đăng kiểm đã và sẵn sàng tiếp nhận kiểm định xe cơ giới ngoài cơ sở đăng kiểm, trong thời gian tới sẽ có thêm các đơn vị khác.
Đối với đăng kiểm các phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không, Cục Đăng kiểm VN đã liên hệ với các cơ sở đăng kiểm đảm bảo sẵn sàng tiếp nhận và kiểm định các phương tiện có yêu cầu kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm.
Các cơ sở đăng kiểm này có trụ sở phù hợp về khoảng cách địa lý với các cảng hàng không, sân bay và thuận tiện trong quá trình thực hiện kiểm định.
Theo lãnh đạo Cục Đăng kiểm VN, danh sách các cơ sở đăng kiểm phù hợp với từng cảng hàng không, sân bay và sẵn sàng kiểm định phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không đã được Cục này gửi đến Cục Hàng không VN.
Các cảng hàng không, sân bay có nhu cầu qua danh sách có thể liên hệ để thực hiện kiểm định phương tiện, thiết bị chuyên ngành, đảm bảo ổn định hoạt động của ngành hàng không.
Danh sách cụ thể như sau:
Số TT | Cảng hàng không, sân bay | Cơ sở đăng kiểm kiểm định xe máy chuyên dùng | Cơ sở đăng kiểm kiểm định xe cơ giới ngoài cơ sở đăng kiểm |
1 | Phù Cát (Bình Định) | 81-02D | 81-02D, 77-01S, 77-02S, 7704D |
2 | Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu) | 66-01S, 86-01S, 93-01S | 63-02D, 64-01V, 72-01S, 72-03D, 72-04S, 72-05D, 86-01S |
3 | Phú Quốc (Kiên Giang) | 66-01S | 68-01S |
4 | Cát Bi (Hải Phòng) | 15-01V | 15-01V, 15-03D, 15-08D |
5 | Vân Đồn (Quảng Ninh) | 15-01V | 15-01V, 14-01D, 14-02D, 14-03D, 14-04D, 14-08D |
6 | Cà Mau (Cà Mau) | 66-01S | 68-01S |
7 | Liên Khương (Lâm Đồng) | 60-06D, 86-01S, 93-01S | 60-06D, 86-01S, 93-01S |
8 | Nội Bài (Hà Nội) | 29-01V, 29-04V | 29-01V, 29-04V, 29-31D, 29-32D |
9 | Vinh (Nghệ An) | 37-09D | 37-01S, 37-08D, 37-09D, 37-10D |
10 | Đà Nẵng (Đà Nẵng) | 43-05D | 43-01S, 43-02S, 43-04D, 43-05D |
11 | Cam Ranh (Khánh Hòa) | 81-02D, 86-01S | 81-02D, 86-01S, 78-01S |
12 | Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh) | 60-06D | 50-03V, 50-05V, 50-10D, 50-15D, 50-19D |
13 | Cần Thơ (Cần Thơ) | 66-01S | 68-01S, 64-01V |
14 | Chu Lai (Quảng Nam) | 81-02D | 92-01D, 9202D, 9207D, 76-01S, 76-03D, 81-02D |
15 | Phú Bài (Thừa Thiên Huế) | 43-05D | 43-05D, 75-02S, |
16 | Thọ Xuân (Thanh Hóa) | 36-02S, 36-03D | 36-03D, 36-06D, 36-12D |
17 | Đồng Hới (Quảng Bình) | 43-05D, 37-09D | 73-01S, 73-04D |
18 | Điện Biên Phủ (Điện Biên) | 21-01S, 24-01D | 24-01D |
19 | Tuy Hòa (Phú Yên) | 81-02D | 81-02D, 78-01S |
20 | Pleiku (Gia Lai) | 81-02D | 81-02D, 81-03D, 81-04D, 81-05D, |
21 | Buôn Mê Thuột (Đắk Lắk) | 81-02D | 81-02D, 47-01D, 47-02D, 47-05D |
22 | Rạch Giá (Kiên Giang) | 66-01S | 68-01S |
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận